Mác hướng dẫn sử dụng là một loại phụ liệu may măc phổ biến.
Việc hiểu được thông tin trên mác là điều rất cần thiết khi kiểm tra layout trước
sản xuất từ supplier, cũng như khi sử dụng mác cho từng sản phẩm cụ thể. Tuy
nhiên không phải ai cũng biết cách đọc các ký tự trên mác hướng dẫn sử dụng. Dưới
đây là một số hướng dẫn đọc các tự trong mác hướng dẫn sử dụng được tiêu chuẩn
hóa cho tất cả các buyer:
Garment notebook
Thứ Hai, 19 tháng 9, 2016
CÁCH TÍNH ĐỊNH MỨC CHỈ.
Cách
tính định mức chỉ
Định mức chỉ may phụ thuộc vào kiểu
đường may/ loại máy may: đường vắt sổ, một số kiểu đường 1 kim, đường cansai,
chần đè, thùa khuyết, gắn mác… Muốn hiểu rõ về cách tính chỉ, cần hiểu rõ bản
chất của từng loại đường may, từng loại máy may. Ví dụ:
-
Đường may 1 kim (301) được cấu thành
bởi 2 sợi chỉ: chỉ kim và chỉ suốt
-
đường chần 2kim 3 chỉ (406) được cấu
thành bởi 3 sợi chỉ: 2 chỉ kim và 1 chỉ tết bên dưới
Có 2 phương pháp tính chỉ phổ biến
nhất
1. Đo chiều
dài thực tế trên đường may.
Bước 1: May một đoạn đường may cần tính định mức chỉ trên chất liệu
vải thực tế hoặc có độ dày đọ co giãn tương đương. Chiều dài đường may khoảng từ
50cm ~ 100cm.
Bước 2: Tháo chỉ từ đường may và đo thực tế chiều dài của từng sợi.
Nếu đường may dùng chung một loại chỉ thì có thể cộng tổng lại để tính tổng lượng
chỉ trên toàn bộ sản phẩm. Nhưng nếu đường may dùng loại chỉ khác nhau (chỉ trên
tex to, chỉ dưới tex nhỏ hoặc chỉ kim là astra, chỉ tết là gramax…) thì phải đo
chiều dài của từng loại chỉ trên đường may đó.
Bước 3: đo chiều dài thực tế của từng loại đường may trên sản phẩm.
Sau đó tính dựa trên chiều dài chỉ đo được trên đoạn đường may thử ra được hệ số.
Lấy hệ số đó nhân với đường may cần tính định mức sẽ ra được định mức chỉ cần tính.
Bước 4: thêm % hao hụt cho phần đầu và cuối đường may. Có thể cộng
thêm từ 5%~15% tùy vào số lượng đơn hàng.
Chú ý: với mỗi loại đường may thì định mức chỉ sẽ khác nhau,
đường may một kim khác đường may vắt sổ… Vì vậy cần may thử cho tất cả các loại
đường may trên sản phẩm và tính định mức riêng cho từng loại đường may.
Cách tính này có ưu điểm là độ chính xác cao. Tuy nhiên hiện
nay ít được sử dụng vì mất nhiều thời gian và phải làm nhiều công đoạn để ra được
kết quả cuối cùng.
Ví dụ:
Chiều dài đường may = 100 cm (1 metre)
Đường may 1kim móc xích 401 = 2 chỉ: 1 chỉ trên và 1 chỉ dưới
Chiều dài đường may khảo sát= 15 cm
Chỉ kim cho đoạn đường may 15cm = 19.5 cm
Hệ số chỉ kim = 19.5/15 = 1.3
Chỉ suốt cho đoạn đường may 15cm = 62.0 cm
Hệ số chỉ suốt= 62.0/15 = 4.1
Tổng chiều dài chỉ kim cho đoạn đường may 100cm = 100 cm x 1.3 = 130 cm
Tổng chiều dài chỉ suốt cho đoạn đường may 100cm = 100 cm x 4.1 = 410 cm
Tổng chiều dài chỉ kim và chỉ suốt = 130 + 410 = 540 cm
Thêm 15% hao phí khi may = 540 cm x 1.15 = 621 cm
Chiều dài đường may = 100 cm (1 metre)
Đường may 1kim móc xích 401 = 2 chỉ: 1 chỉ trên và 1 chỉ dưới
Chiều dài đường may khảo sát= 15 cm
Chỉ kim cho đoạn đường may 15cm = 19.5 cm
Hệ số chỉ kim = 19.5/15 = 1.3
Chỉ suốt cho đoạn đường may 15cm = 62.0 cm
Hệ số chỉ suốt= 62.0/15 = 4.1
Tổng chiều dài chỉ kim cho đoạn đường may 100cm = 100 cm x 1.3 = 130 cm
Tổng chiều dài chỉ suốt cho đoạn đường may 100cm = 100 cm x 4.1 = 410 cm
Tổng chiều dài chỉ kim và chỉ suốt = 130 + 410 = 540 cm
Thêm 15% hao phí khi may = 540 cm x 1.15 = 621 cm
2. Tính dựa
trên công thức
Dựa vào từng loại đường may, từng loại máy, độ dày của đường
may, lực căng chỉ, mật độ mũi chỉ trên một inch (SPI)…mà người ta đưa ra công
thức cho từng loại đường may
Dưới đây là bảng hệ số đường may cho một số loại đường may cơ
bản
Stitch
Class
|
Description
|
Total Thread Usage (cm per cm of
seam) / Thread Ratio
|
No.
of Needles
|
Needle
Thread %
|
Looper
/ Under (incl. Cover) Threads %
|
301
|
Lockstitch
|
2.5
|
1
|
50
|
50
|
101
|
Chainstitch
|
4.0
|
1
|
100
|
0
|
401
|
Two Thread Chain Stitch
|
5.5
|
1
|
25
|
75
|
304
|
Zigzag Lockstitch
|
7.0
|
1
|
50
|
50
|
503
|
Two Thread Overedge Stitch
|
12.0
|
1
|
55
|
45
|
504/td>
|
Three Thread Overedge Stitch
|
14.0
|
1
|
20
|
80
|
512
|
Four Thread Mock Safety Stitch
|
18.0
|
2
|
25
|
75
|
516
|
Five Thread Safety Stitch
|
20.0
|
2
|
20
|
80
|
406
|
Three Thread Covering Stitch
|
18.0
|
2
|
30
|
70
|
602
|
Four Thread Covering Stitch
|
25.0
|
2
|
20
|
80
|
605
|
Five Thread Covering Stitch
|
28.0
|
3
|
30
|
70
|
Chú ý
- Bảng tỉ lệ trên được nghiên cứu với đường may chuẩn 7 mũi /cm (18 mũi/inch)
- Hệ số thực tế có thể biến động khi chế độ máy móc được điều chỉnh khác nhau, ảnh hưởng đến định mức chỉ thực tế, tuy nhiên sự chênh lệch này không lớn.
- Vì lý do trên, khi dùng bảng hệ số này, người ta thường cộng thêm 10%~15% hao phí trong sản xuất thực tế.
Ví dụ
Dài đường may cần tính định mức chỉ =
100 cm (1 metre)
Đường may thử nghiệm 401 = Đường may móc xích 1kim 2 chỉ
Từ bảng trên ta có được định mức chỉ/1cm của loại đường may này là= 5.5 cm
Tổng định mức chỉ cho đường may dài 100cm= 100 cm x 5.5 = 550 cm
Ước lượng chỉ kim = 550 x 0.25 = 138 cm
Ước lượng chỉ suốt= 550 x 0.75 = 412 cm
Thêm 15% hao phí = 550 cm x 1.15 = 633 cm of thread per seam
Đường may thử nghiệm 401 = Đường may móc xích 1kim 2 chỉ
Từ bảng trên ta có được định mức chỉ/1cm của loại đường may này là= 5.5 cm
Tổng định mức chỉ cho đường may dài 100cm= 100 cm x 5.5 = 550 cm
Ước lượng chỉ kim = 550 x 0.25 = 138 cm
Ước lượng chỉ suốt= 550 x 0.75 = 412 cm
Thêm 15% hao phí = 550 cm x 1.15 = 633 cm of thread per seam
Trong một số trường hợp yêu cầu báo
giá trước khi may mẫu. Chúng ta cũng có thể tham khảo bảng dưới đây để ước lượng
nhanh định mức chỉ cho một số loại sản phẩm.
Item
|
Thread
Consumption
|
|
Consumption
in Meter
|
Consumption
in Yards
|
|
Blouse
|
120
Meter/pc
|
131.23
Yards/pc
|
Bra
|
55
Meter/pc
|
60.15
Yards/pc
|
Brief (Men's)
|
50
Meter/pc
|
54.68
Yards/pc
|
Business Suit trouser
|
300
Meter/pc
|
328.08
Yards/pc
|
Costume (2 pcs)
|
400
Meter/pc
|
437.44
Yards/pc
|
Jacket (Classic Nylon Padded)
|
500
Meter/pc
|
546.81
Yards/pc
|
Jacket (Denim )
|
450
Meter/pc
|
492.12
Yards/pc
|
Jacket (Twill)
|
450
Meter/pc
|
492.12
Yards/pc
|
Night Dress
|
200
Meter/pc
|
218.72
Yards/pc
|
Nylon Jogging Suit
|
500
Meter/pc
|
546.81
Yards/pc
|
Nylon Padded Jacket
|
350
Meter/pc
|
382.76
Yards/pc
|
Nylon Wind Breaker
|
300
Meter/pc
|
328.08
Yards/pc
|
Overall
|
400
Meter/pc
|
437.44
Yards/pc
|
Overall (Classic)
|
500
Meter/pc
|
546.81
Yards/pc
|
Pants (Denim 5 Pocket)
|
400
Meter/pc
|
437.44
Yards/pc
|
Pants (Long)
|
350
Meter/pc
|
382.76
Yards/pc
|
Pants (Long, Classic)
|
450
Meter/pc
|
492.12
Yards/pc
|
Panty
|
50
Meter/pc
|
54.68
Yards/pc
|
Payjama
|
200
Meter/pc
|
218.72
Yards/pc
|
Payjama Set
|
450
Meter/pc
|
492.12
Yards/pc
|
Polo shirt
|
180
Meter/pc
|
196.85
Yards/pc
|
Romper
|
350
Meter/pc
|
382.76
Yards/pc
|
Romper (Classic)
|
450
Meter/pc
|
492.12
Yards/pc
|
Sack coat/Blazer
|
190
Meter/pc
|
207.79
Yards/pc
|
Shirt (Woven, Classic Short
sleeve)
|
150
Meter/pc
|
164.04
Yards/pc
|
Shirt (Woven, Classic,,Long
sleeve)
|
175
Meter/pc
|
191.38
Yards/pc
|
Shirt (Woven, Full sleeve)
|
150
Meter/pc
|
164.04
Yards/pc
|
Shirt (Woven, Short sleeve)
|
125
Meter/pc
|
136.70
Yards/pc
|
Shorts
|
350
Meter/pc
|
382.76
Yards/pc
|
Shorts (Classic)
|
450
Meter/pc
|
492.12
Yards/pc
|
Skirt (Lined)
|
170
Meter/pc
|
185.91
Yards/pc
|
Skirt (Unlined)
|
110
Meter/pc
|
120.30
Yards/pc
|
Sweater
|
25
Meter/pc
|
27.34
Yards/pc
|
Sweat Shirt (Fleece)
|
280
Meter/pc
|
306.21
Yards/pc
|
Tank Top
|
50
Meter/pc
|
54.68
Yards/pc
|
T-shirt
|
125
Meter/pc
|
136.70
Yards/pc
|
Waist coat
|
70
Meter/pc
|
76.55
Yards/pc
|
Winter coat
|
265
Meter/pc
|
289.81
Yards/pc
|
Work Suit (2 pcs)
|
375
Meter/pc
|
410.10
Yards/pc
|
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)